Phòng khám 360 Lê Hoàn

CẬP NHẬT CÁC KỸ THUẬT SIÊU ÂM MỚI ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG GAN NHIỄM MỠ

Đăng lúc: 10:51:03 02/10/2024 (GMT+7)

 

Mục tiêu

1. Cập nhật các kỹ thuật siêu âm mới để định lượng gan nhiễm mỡ

2. Khuyến cáo nghiên cứu & áp dụng siêu âm định lượng gan nhiễm mỡ tại Việt nam.

 TẠI SAO CẦN CẬP NHẬT ?

Gan nhiễm mỡ (GNM) có liên quan đến chuyển hoá (MAFLD) gia tăng nhanh chóng & diễn biến thầm lặng, có thể dẫn tới viêm gan, xơ hoá gan, xơ gan[1],[2]. Chẩn đoán sớm đặc biệt định lượng GNM có ý nghĩa quan trọng cho quá trình điều trị & theo dõi bệnh.

 CÁC KỸ THUẬT SIÊU ÂM HIỆN NAY ĐÃ & ĐANG ĐƯỢC NGHIÊN CỨU, ÁP DỤNG ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG GAN NHIỄM MỠ.

Mục tiêu của siêu âm định lượng là tìm ra mối liên hệ giữa các đặc tính vật lý giữa các thành phần trong mô gan (mỡ trong tế bào gan có trở kháng sóng âm khác) và các tín hiệu siêu âm được tiếp nhận khi truyền qua mô gan. Các tín hiệu này được phân tích để ước tính sự suy giảm & tán xạ ngược phụ thuộc vào tần số [3]. Theo WFUMB các kỹ thuật siêu âm định lượng gan nhiễm mỡ bao gồm kỹ thuật dựa trên phổ (Ước tính hệ số AC: Attenuation Coefficient & BSC: Backscatter Coefficient) và kỹ thuật dựa trên phương pháp thống kê bao phủ (envelope statistics) của siêu âm tán xạ ngược (đánh giá ASQ: Acoustic Structure Quantification và NLV: Normalized Local Variance) hoặc dựa trên tốc độ sóng âm(Speed of sound)[4].                                                                                                                  

Bảng 1: Các kỹ thuật siêu âm hiện nay định lượng gan nhiễm mỡ[5],[6],[7],[8],[9].

Nguyên lý

Chỉ số đo 

Tên kỹ thuật

Cut-off

Đơn vị đo

Hãng sản xuât

 

Spectral

Based

Techniques

 

AC

BSC

 

CAP

 

dB/m

Echosens, Pháp

UGAP

S1³0.65; S2³0.71; S3³0.77

 

dB/cm/MHz

GE healthcare, Mỹ

LFQ

 

Philips, Hà Lan

ATI

S1³0.63; S2³0.72; S3³0.82

Canon, Nhật bản

TAI

 

Samsung, Hàn Quốc

ATT

 

Fujifilm, Nhật bản

Att.PLUS

 

Hologic, Pháp

UAP

 

dB/m

Wuxi, Trung Quốc

UDFF

S1>5%; S2>10%; S3>15%

%

Siemens, Đức

TSI

 

dB/cm/MHz

Samsung, Hàn Quốc

Envelope Statistics of BS Ultrasound

 

ASQ-NLV

 

tỉ lệ FD

Canon, Nhật bản

 

SSE    SSp.PLUS

 

m/s

Supersonic, Pháp

 

THỰC TẾ  TẠI VIỆT NAM RA SAO ?

Nhiều hệ thống siêu âm thế hệ mới đã tích hợp phần mềm để định lượng GNM như kỹ thuật CAP-Echosens, UGAP- GE Healthcare, LFQ-Philips, UDFF-Siemens, ATI-Canon, ATT-Fujifilm, TAI & TSI-Samsung… đã được FDA chấp thuận[5],[6],[7],[8],[9]. Bất lợi lớn nhất của siêu âm định lượng đó là số lượng các NC ở Việt nam còn rất hạn chế, mỗi hệ thống siêu âm khác nhau đưa ra các ngưỡng giá trị đo khác nhau. Bởi vậy rất cần thêm các NC để áp dụng có hiệu quả vào thực tiễn.

TẠI 360 LUXURY CLINIC Từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2023, 22 BN NAFLD được siêu âm kỹ thuật UGAP bằng cách đo hệ số suy giảm AC có tham chiếu với MRI-PDFF. Các giá trị cut-off của UGAP 0.65, 0.71, 0,77 (dB/cm/MHz) lần lượt với mức độ nhiễm mỡ S1, S2, S3. Kết quả NC bước đầu, chúng tôi có nhận xét UGAP là kỹ thuật hình ảnh không xâm lấn, tương quan đáng kể với tỷ lệ mỡ được đo bởi PDFF-MRI có khả năng phân độ GNM. Các thuận lợi của UGAP bao gồm đơn giản, dễ sử dụng, chi phí thấp, sẵn có & có thể áp dụng sàng lọc, theo dõi BN GNM (Kỷ yếu HN gan mật tuỵ toàn quốc 9/2023).

 KẾT LUẬN

1. Nhiều kỹ thuật siêu âm định lượng GNM có thể áp dụng tại Việt Nam.

2. Siêu âm định lượng GNM với nhiều ưu điểm, phù hợp với thực tiễn lâm sàng, cần thêm các NC để có chỉ số đo tin cậy chẩn đoán & theo dõi GNM.

 HÌNH ẢNH SIÊU ÂM ĐỊNH LƯỢNG GNM & MRI-PDFF TẠI 360 LUXURY CLINIC

    UGAP - GE                    LFQ - Philips                UDFF - Siemens               TAI - Canon                MRI - PDFF

 Các từ viết tắt: GNM: Gan nhiễm mỡ; NC: Nghiên cứu; CT: Computed tomography;  MRI-PDFF: Magnetic Resonance Imaging – Proton Density Fat Fraction; CAP: Controlled Attenuation Parameter; UGAP: Ultrasound Guided Attenuation Parameter; LFQ: Liver fat quantification; UDFF: Ultrasound Derived Fat Fraction;  ATI: Attenuation tissue imaging; NAFLD: Non alcohole fat liver disease; AC: Attenuation coefficient; BSC: Backscatter coefficient; FDA: Food & Drug Administration;; BN: Bệnh nhân; HN: Hội nghị.

References

1.     Sven M. Francque et al. Non-alcoholic fatty liver disease: A patient guideline. JHEP Rep 2021 Oct; 3(5): 100322.

2.     Zobair M Younossi et al. The global epidemiology of nonalcoholic fatty liver disease (NAFLD) and nonalcoholic steatohepatitis (NASH): a systematic review. Hepatology 2023 Apr; 77(4): 1335–1347.

3.     Labyed, Y.; Milkowski, A. Novel Method for Ultrasound-Derived Fat Fraction Using an Integrated Phantom. J. Ultrasound Med. 2020, 39, 2427–2438.

4.     Ferraioli G et al. Quantification of Liver Fat Content with Ultrasound: A WFUMB Position Paper. Ultrasound Med. Biol. 2021;47:2803–2820.

5.     Dorotea Bozic et al. Ultrasound Methods for the Assessment of Liver Steatosis: A Critical Appraisal. Diagnostics 2022, 12,2287.

6.     Weon Jang and Ji Soo Song. Non-Invasive Imaging Methods to Evaluate Non-Alcoholic Fatty Liver Disease with Fat Quantification: A Review. Diagnostics 2023, 13(11), 1852;

7.     Giovanna Ferraioli et al. US Attenuation for Liver Fat Quantification: An AIUM-RSNA QIBA Pulse-Echo Quantitative Ultrasound Initiative. Radiology 2022; 302:495–506.

8.     Dorotea Bozic et al. Ultrasound Methods for the Assessment of Liver Steatosis: A Critical Appraisal. Diagnostics 2022 Oct; 12(10): 2287.

9.     Ke-Yu Zeng et al. Non-invasive evaluation of liver steatosis with imaging modalities: New techniques and applications. World J Gastroenterol. 2023 May 7; 29(17): 2534–2550.

 

Ts.Bs Lê Lệnh Lương

 

Các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến Chủ nhật
Mùa đông: 7:15 - 11:45 | 13:00 - 20:15
Mùa hè: 6:30 - 11:30 | 13:30 - 20:15